Thuật ngữ thường gặp trong Poker
Viet Xuka | 11/10/2012 |
kinhnghiemcasino
,
Tin Casino
Một trong những thử thách đối với người mới bước chân vào thế giới poker là việc làm quen và nắm vững ý nghĩa của các thuật ngữ trong trò chơi. Đặc biệt, điều đó sẽ vô cùng quan trọng nếu như bạn tham gia chơi online tại các sàn poker quốc tế nơi mà các thuật ngữ xuất hiện thường xuyên, thậm chí là trong từng ván bài của bạn. Nhằm giúp bạn có sự khởi đầu dễ dàng hơn, bài viết này sẽ tổng hợp các thuật ngữ thường gặp nhất theo thứ tự bảng chữ cái.
A
Add-On
Add-On là tùy chọn trong một giải đấu (tournament) cho phép người chơi bỏ tiền mua thêm chip, bất chấp lượng chip hiện tại họ đang có là bao nhiêu. Thông thường tính năng Add-On chỉ có trong một khoảng thời gian nhất định của tournament, chẳng hạn trước hoặc trong thời gian giải lao đầu tiên…
Aggressive
Từ để chỉ người chơi hiếu chiến, có xu hướng đặt cược/nâng cược thường xuyên.
All-in
Khi một người chơi all-in thì có nghĩa anh ta đặt cược hết số tiền/chip hiện có trên bàn
Ante
Lượng chip nhỏ bắt buộc mà tất cả người chơi tại bàn phải đặt cược trước mỗi lượt chia bài cho ván mới, thường áp dụng ở giai đoạn cuối của các tournament (Tùy từng giải đấu khác nhau có những qui định khác nhau về Ante).
B
Bet
Đặt cược. Người chơi chỉ có thể bet nếu như trước đó chưa có ai bet.
Bankroll
Toàn bộ số tiền một người có dành cho việc chơi poker. Trong poker trực tuyến, nó chỉ số tiền người chơi có trong tài khoản poker.
Bankroll Management (BRM)
Cách thức quản lý tiền bạc mà người chơi áp dụng, bao gồm nhiều phương pháp chẳng hạn như: lựa chọn limit chơi phù hợp với số vốn hiện có, khi nào tăng/giảm limit, khi nào ngừng chơi… nhằm tránh tình trạng phá sản.
Bad Beat
Người chơi có bài mạnh hơn với khả năng chiến thắng rất lớn, nhưng cuối cùng lại thua người chơi cầm bài yếu hơn với xác xuất thắng ban đầu rất thấp. Trường hợp thua như vậy gọi là Bad
Beat Board
Là toàn bộ các lá bài chung được chia ở giữa bàn mà tất cả người chơi đều có thể sử dụng.
Big Blind
Số tiền/chip bắt buộc mà người chơi thứ 2 tính từ bên trái Dealer phải đặt cược trước khi chia một ván bài mới. Big Blind thường được qui ước gấp đôi Small Blind (người chơi đầu tiên bên trái Dealer). Chẳng hạn trong trò No Limit Hold’em 2/4 thì Big Blind sẽ là 4 và Small Blind là 2.
Bluff
Hành động đánh lừa nhằm khiến đối phương tin rằng mình có bài mạnh hơn (hay yếu hơn) họ trong khi thực tế không phải như vậy. Người chơi có thể bluff qua nhiều cách thức như thái độ, cách đặt cược, nâng cược…
Burn (Burn Card)
1 lá bài bắt buộc phải loại bỏ bởi Dealer trước khi lật Flop, Turn và River.
Buy-in
Buy-in là số tiền người chơi phải bỏ ra để tham gia cuộc chơi. Trong cash game, đó là số tiền mang vào bàn. Đối với hình thức đấu giải tournament, đó là số tiền mua vé tham dự, trong đó phần lớn sẽ được góp vào giải thưởng (prizepool), và một phần nhỏ được thu coi như phí nhà cái. Chẳng hạn, với giải đấu có Buy-in ghi là “$10+$1″ thì có nghĩa $10 sẽ được cho vào giải thưởng còn nhà cái thu $1 phí tổ chức.
Break
Thời gian nghỉ giải lao trong một giải đấu. Thông thường cứ sau khi chơi 55 phút, tournament sẽ tạm dừng và nghỉ giải lao 05 phút.
C
Call
Đồng ý bỏ ra số tiền/chip bằng với số người chơi trước đã đặt để theo cược và tiếp tục cuộc chơi.
Cash Game
Thể thức chơi bằng tiền mặt, trong đó người chơi cược, thắng, thua trực tiếp bằng tiền qua mỗi ván bài. Người chơi có thể vào bàn, lấy thêm tiền hay ngừng chơi bất kỳ khi nào họ muốn.
Calling Station
Từ mang nghĩa tiêu cực, ám chỉ một người chơi có xu hướng ít khi bỏ bài (fold) hay đặt cược (bet), mà theo cược (call) với gần như mọi bài anh ta có thậm chí là những bài xấu. Lưu ý là
Calling Station không phải đối tượng để bluff (vì họ không có ý thức fold).
Check
Khi trước bạn chưa có ai đặt cược, bạn có thể lựa chọn hành động check để không cược tiền và chuyển lượt chơi cho người kế tiếp.
Check Raise
Khi một người chơi bỏ qua việc đặt cược (check) lúc đầu, nhưng sau đó nâng cược khi có người khác đặt cược, tất cả diễn ra trong cùng 1 vòng chơi.
Cold Call
Bỏ tiền/chip ra để theo cược khi trước đó có người bet và người raise hoặc trước đó có người bet lớn.
Ví dụ: A bet – B raise – C call, thì khi đó nói C đã cold call.
Community Cards
Những lá bài chung được lật ở giữa bàn, tất cả người chơi đều có thể sử dụng để kết hợp với các lá bài riêng tạo nên hand mạnh nhất có thể.
Chip Leader
Người chơi đang có số chip nhiều nhất trong một tournament.
D
Deck
Bộ bài. Poker sử dụng bộ bài chuẩn gồm 52 lá.
Dealer
1) Người chia bài. Ở các sòng bài chuyên nghiệp hay những giải đấu lớn, tại mỗi bàn luôn có 1 người chuyên chia bài mà không phải là người chơi. Còn trong những cuộc chơi nhỏ của nhóm, thường những người chơi sẽ theo lượt làm Dealer.
2) Người ngồi ở vị trí chia bài và là người hành động cuối cùng trong 1 vòng cược ngoại trừ vòng đầu tiên.
Dealer Button (Button)
Ký hiệu nhỏ thường hình tròn và có chữ D trên mặt, di chuyển từ người chơi này qua người chơi khác theo chiều kim đồng hồ sau mỗi ván bài, để xác định vị trí chia bài cho ván mới.
Dead Hand
Bài bị loại bỏ, coi như bài chết và không còn giá trị chiến thắng.
Draw (Draw Hand)
Kết hợp còn thiếu 1 lá bài cần thiết nữa để hoàn chỉnh thành một kết hợp mạnh Made Hand. Ví dụ: trong Texas Hold’em, kết hợp gồm 4 lá bài cùng chất được gọi là 1 flush draw, vì nó chỉ cần thêm 1 lá bài cùng chất nữa để trở thành flush.
DoN (Double or Nothing)
Một dạng SnG mà trong đó chỉ cần loại được một nửa số người chơi thì cuộc chơi sẽ kết thúc và những còn lại sẽ nhận được gấp đôi số tiền họ đã bỏ ra để buy-in (không kể phí nhà cái).
Ví dụ: giải SnG gồm 10 người, có buy-in là $5 thì cuộc chơi sẽ chấm dứt ngay khi loại được 5 người, 5 người còn lại mỗi người sẽ nhận $10.
Downswing
Quãng thời gian người chơi thua lỗ nhiều/liên tục do không may mắn.
Lưu ý, bất kỳ người chơi nào đều sẽ trải qua những giai đoạn downswing, nên hãy tập làm quen và kiểm soát nó.
E-F
Early Positon
Vị trí ngồi trong một vòng cược, ở đó người chơi phải hành động trước hầu hết người chơi khác trên bàn. Trong bàn Texas Hold’em 10 người thì Early Position là 3 vị trí đầu tiên kế bên trái vị trí Blind.
Final Table
Ở những giải đấu nhiều người khởi đầu với nhiều bàn chơi, người chơi sẽ thi đấu và loại nhau, những người xuất sắc nhất còn trụ lại cuối cùng tạo thành bàn chung cuộc gọi là Final Table.
Fish
Từ chỉ người chơi tồi. Chơi với những người này, bạn dễ dàng chiến thắng và thu lợi nhuận. Trong tiếng Việt còn gọi là “gà”.
Lưu ý, từ này cũng mang hàm ý xỉ nhục đối phương.
Flat Call
Chỉ theo cược (call) mặc dù đang cầm bài mạnh đủ để raise.
Flop
1) 3 lá bài chung đầu tiên được lật ở giữa bàn (trong trò Hold’em và Omaha).
2) Vòng cược thứ 2 trong 4 vòng cược (gồm Pre-Fop, Flop, Turn, River), bắt đầu sau khi Dealer lật ra 3 lá bài chung đầu tiên.
Fold
Hành động bỏ bài, xảy ra khi người chơi cảm thấy bài mình không đủ mạnh để cạnh tranh với đối thủ và không muốn theo cược. Số tiền đã cược trước đó sẽ không được hoàn lại khi người chơi fold.
Freeroll
Giải đấu có giải thưởng/tiền thưởng được tài trợ, do đó người chơi không phải bỏ tiền để tham gia. Tuy nhiên người chơi thường phải đáp ứng điều kiện nào đó do sàn poker/nhà tổ chức qui định để có thể tham dự.
Freezeout
Dạng tournament mà trong đó người chơi không thể mua thêm chip, trái ngược với tournament có tính năng Re-buy hay Add-On cho phép người chơi mua chip.
Full Ring
Bàn chơi poker có 10 chỗ cho tối đa 10 người chơi, do đó còn gọi là 10max.
H
Hand
1) Bài của người chơi. Một hand luôn gồm 5 lá bài, là kết hợp mạnh nhất có thể từ 2 lá bài riêng của người chơi với 5 lá bài chung trên bàn (Xem thêm về thứ tự hand).
2) Một ván bài.
Heads Up
Khi chỉ có/còn 2 người chơi thi đấu với nhau trên bàn Poker.
Hole Cards
Còn gọi là Poket Cards, là những lá bài riêng người chơi được chia, chỉ có họ nhìn thấy và dùng để kết hợp với nhứng lá bài chung trên bàn tạo thành bộ bài mạnh nhất có thể.
Ví dụ: trong Texas Hold’em mỗi người chơi nhận được 2 lá bài riêng.
Hit and Run
Một lối chơi mà trong đó người chơi nhập cuộc, chờ đợi tới khi thắng lớn và lập tức rời bàn/ngừng chơi sau khi ăn tiền. Đối phương vì thế không có cơ hội đòi lại tiền.
I-K
In The Money (ITM)
Trong một giải đấu, khi đã loại được một số lượng người nhất định đủ để đảm bảo tất cả những người còn lại dù bị loại sẽ vẫn có giải thưởng. Khi đó, những người chơi còn lại ấy được nói là đã in the money.
Ví dụ: tournament có 1,000 người tham dự và giải thưởng dành cho 100 người dẫn đầu, thì khi loại được 900 người, 100 người còn lại sẽ in the money.
Jackpot
Là số tiền thưởng đặc biệt mà nhiều sàn poker đặt ra để trao cho người chơi khi họ đáp ứng điều kiện cụ thể nào đó. Các quĩ tiền thưởng Jackpot thường lớn dần theo thời gian, cho tới khi có người đoạt được nó.
Ví dụ: Bad Beat Jackpot tại PartyPoker sẽ được trao cho người chơi gặp Bad Beat, cụ thể là người có tứ quí 8 trở lên mà vẫn bị thua. Jackpot này lớn dần theo thời gian do tiền nuôi nó được trích từ mỗi ván bài trên các bàn tham gia Jackpot.
Kicker
Nếu nhiều người chơi có kết hợp bài mạnh ngang nhau thì khi đó những lá bài còn lại trong hand của họ (không phải là những lá đã tham gia vào kết hợp bài) sẽ được xét đến để xác định người thắng, lá bài đó được gọi là kicker, ai có kicker lớn nhất sẽ là người thắng.
Ví dụ: A có Q-Q-K-9-6, B có Q-Q-J-9-6. Cả hai đều có một đôi là QQ, nhưng A sẽ là người thắng do có kicker cao hơn (K so với J).
L-M
Late Position
Hai vị trí hành động cuối cùng trong một vòng cược, đó là người ngồi ở Button và người bên tay phải anh ta. Late Position được coi là vị trí có lợi hơn cả vì chỉ phải hành động cuối cùng sau khi đã xem được động thái của tất cả người chơi khác.
Limit
1) Mức cược đang chơi, cái qui định số tiền tối đa được mang vào bàn.
Ví dụ: NL400 là bàn cho phép người chơi mang vào tối đa $400 và NL thể hiện kiểu chơi không giới hạn mức cược của người chơi (tức là người chơi có thể cược/nâng cược hết số tiền đang có).
2) Cách viết ngắn gọn của Fixed Limit, kiểu chơi mà số tiền mỗi lần người chơi cược/nâng cược bị hạn chế theo Big Blind.
Loose
Chơi nhiều hand (lối chơi ít chặt chẽ, chọn lọc…).
Made Hand
Khi kết hợp các là bài riêng của bạn với các lá bài trên bàn tạo ra bộ bài đẹp, có nhiều khả năng chiến thắng, chẳng hạn đôi, sảnh… thì bài đó gọi là Made Hand.
Muck
1) Nơi chứa các lá bài đã bị loại bỏ (Ví dụ, bài người chơi đã fold).
2) Hành động úp bài/vứt bài sau khi kết thúc ván bài mà không cho đối phương xem mình đã cầm gì.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét